Phương pháp kiểm tra & thí nghiệm các thiết bị chính của RMU

Phương pháp kiểm tra & thí nghiệm thiết bị chính của RMU

11/4/2024

Việc kiểm tra & thí nghiệm Thiết bị đóng cắt chính của tủ (RMU) là rất quan trọng để đảm bảo nó hoạt động bình thường, độ tin cậy và an toàn trong hệ thống điện đặc biệt sau khi thiết bị được lắp mới trước khi đưa vào vận hành hoặc sau sửa chữa lớn (sau khi đã trải qua thời gian vận hành dài, đến thời hạn bảo dưỡng sửa chữa theo hướng dẫn của Nhà chế tạo). Dưới đây là hướng dẫn kiểm tra, thí nghiệm các hạng mục chính RMU. Các hướng dẫn có thể khác nhau tùy theo hướng dẫn của nhà sản xuất và thông số kỹ thuật của thiết bị hoặc bộ phận quản lý kỹ thuật của đơn vị. Cần nghiên cứu kỹ các tài liệu của nhà chế tạo để có thông tin chính xác và chi tiết nhất.

Công tác kiểm tra, thí nghiệm phải do những người đã qua huấn luyện, có trách nhiệm thực hiện.

  1. CÁC BIỆN PHÁP PHÒNG NGỪA AN TOÀN

 – Các biện pháp phòng ngừa an toàn sau đây phải được thực hiện trước, trong và sau khi tiến hành các phép thử nghiệm.

• Cắt điện và cô lập thiết bị (Đóng dao nối đất) .

• Đặt biển báo cho phép làm việc ở đây (Cô lập khu vực không cho phép bằng băng cảnh báo an toàn).

• Lưu ý: Giữ khoảng cách an toàn với thiết bị đang được kiểm tra tùy hạng mục thí nghiệm.

• Trang bị đầy đủ bảo hộ cá nhân phù hợp trước khi bắt đầu công việc.

EHV/HV GIS Circuit Breaker Test Procedure

  1. Hướng dẫn kiểm tra thiết bị đóng / cắt chính (RMU)
  1. Kiểm tra tình trạng bên ngoài:
  • Kiểm tra RMU xem có dấu hiệu hư hỏng, ăn mòn hoặc lỏng kết nối nào không.
  • Xác minh rằng RMU đã được nối đất đúng thiết kế (đúng cách).
  • Kiểm tra nhãn mác và biển báo phù hợp với thiết kế.
  • Áp lực khí SF6 (và nhiệt độ lúc kiểm tra).

  A close-up of a pressure gauge

Description automatically generated

  1. Kiểm tra các chức năng :
  • Đóng - cắt  cơ, điện.
  • Kiểm tra thông mạch nối đất tủ (và thiết bị) đến hệ thống nối đất chính.
  • Kiểm tra các chỉ thị và khóa liên động: Phải hoạt động đúng thiết kế.
  • Kiểm tra chức năng khóa liên động giữa máy cắt và dao tiếp địa.
  • Kiểm tra độ siết chặt của các đầu nối, điểm nối theo thiết kế.
  • Bôi trơn các cơ cấu chuyển động, truyền động bằng loại mỡ phù hợp.
  1. Thực hiện kiểm tra điện trở cách điện theo sơ đồ kết nối kiểm tra sau.
  • Mở nắp; Sử dụng các dụng cụ phù hợp tháo các đầu cáp T-Plug, mở kẹp cố định cổ cáp, sử dụng dây mềm kéo ngả các sợi cáp ra phía ngoài đủ để tiến hành các thao tác đo (Chú ý không làm hư hại đến cách điện của cáp).
  • Các phép đo sẽ được thực hiện thông qua các đầu sứ trong tủ

A close-up of a machine

Description automatically generated

Hình 1.Các đầu nối cáp 22kV tủ RMU kiểu 8DJH RRL SIEMENS

A close-up of a machine

Description automatically generated

Hình 2. Mặt cắt 1 đầu nối cáp kiểu T-Plugs.

Hình 3. Mặt cắt 1 đầu nối cáp kiểu T-Plugs kèm chống sét van.

  • Tháo chống sét sau đó tháo đầu cáp T-Plugs 3 pha
  • Ghi nhiệt độ và độ ẩm môi trường.
  • Sử dụng Megômmét đo điện trở cách điện Pha – Pha; (L1-L2, L2-L3, L3-L1),…
  •  Pha – Đất; (L1- Đất, L2 – Đất, L3 – Đất)
  • U đo: 2500 VDC.

A close-up of a test

Description automatically generated

Hình 4. Đo điện trở cách điện của máy cắt.

  • Ghi trị số đo vào phiếu ghi kết quả thí nghiệm.
  • Đảm bảo rằng giá trị điện trở cách điện đáp ứng hoặc không vượt quá giới hạn quy định. (So sánh với số liệu đo cũ).
  1. Đo điện trở tiếp xúc máy cắt.
  • Thao tác đóng máy cắt: Đóng / cắt máy cắt bằng tay ít nhất 3 lần trước khi đo.
  • Kiểm tra và đo điện trở các tiếp điểm phụ: Yêu cầu phải đổi trạng thái đúng thiết kế (đóng – cắt), có Rtx tốt (Nếu tiếp xúc xấu hoặc hư hỏng thì phải có biện pháp xử lý).

A diagram of a machine

Description automatically generated

Hình 5. Sơ đồ mạch chính ở mặt trước của tủ RMU

  • Kẹp các dây đo mạch dòng / mạch áp của thiết bị đo vào các điểm đo.
  • Sử dụng thiết bị đo phù hợp, chọn dòng đo 100ADC; Thực hiện đo lần lượt điện trở tiếp xúc các tiếp điểm chính theo sơ đồ mạch đo sau.

A yellow watch with black numbers and a black clock

Description automatically generated with medium confidence

Hình 6. Sơ đồ nguyên lý phép đo điện trở tiếp xúc của máy cắt.

Hình 7. Sơ đồ đấu dây phép đo điện trở tiếp xúc 3 pha của máy cắt.

         Ghi chú: Sử dụng đầu nối chuyên dụng (HV RMU TEST PLUGS) hoặc bu lông đồng chuẩn bị trước để vặn vào đầu sứ xuyên để kẹp dây dòng và dây áp mạch đo nếu không thể kẹp trực tiếp vào 2 cực của máy cắt và dao cách ly.

  • Ghi lại giá trị R tiếp xúc 3 pha.
  • Đánh giá: So sánh giá trị đo được với thông số thí nghiệm xuất xưởng của nhà sản xuất hoặc lần đo trước; Đảm bảo rằng các giá trị điện trở đo nằm trong giới hạn chấp nhận được.
  1. Thực hiện kiểm tra thời gian thao tác theo sơ đồ kết nối kiểm tra sau. (Thực hiện khi có yêu cầu riêng)
  • Sử dụng máy đo thời gian (Chụp sóng) máy cắt, đo thời gian các chu trình chính: Đóng (C), cắt ( O), Đóng – cắt (CO).
  • Ghi lại các giá trị đo được vào các phiếu thử nghiệm; đánh giá số liệu đo theo biên bản thí nghiệm xuất xưởng hoặc tiêu chuẩn.

A diagram of a test

Description automatically generated

Hình 8. Sơ đồ mạch đo thời gian các chu trình của máy cắt.

  1. Thử nghiệm cao thế xoay chiều (f = 50 Hz) (Trong trường hợp đặc biệt hoặc sau khi sửa chữa lớn).
  • Thử khả năng chịu cách điện chính pha đất, pha – pha của máy cắt, dao cách ly.
  • Đo điện trở cách điện pha – pha, pha - đất trước khi thử; Nếu đạt, tiến hành hạng mục thử cao thế xoay chiều tần số 50 Hz/ 01 phút.
  • Thử cao thế xoay chiều cách điện chính ở trạng thái đóng và trạng thái cắt. Tiêu chuẩn thử theo TC Nhà chế tạo hoặc kỹ sư trưởng NM quyết định.
  • Sơ đồ nguyên lý mạch thử:

Hình 9. Sơ đồ nguyên lý mạch thử nghiệm cao thế xoay chiều của RMU ở trạng thái đóng.

Hình 10. Sơ đồ nguyên lý mạch thử nghiệm cao thế xoay chiều của RMU ở trạng thái cắt.

A close-up of a machine

Description automatically generated

Hình 11. Thử nghiệm cao thế xoay chiều một pha của tủ RMU (Minh họa).

  • Đo điện trở cách điện sau khi thử.
  1. Thí nghiệm rơle bảo vệ của tủ RMU (F 50/51)
  • Kiểm tra tình trạng bên ngoài, nguồn nuôi, điện trở cách điện.
  • Tiến hành tách cầu nối hàng kẹp; đấu dây tại hàng kẹp .
  • Sử dụng thiết bị thí nghiệm rơ le phù hợp và bơm dòng kiểm tra chức năng bảo vệ quá dòng pha/pha F50/51. Pha - đất F50/51N.
  • Chức năng quá dòng cắt nhanh: 50
  • Chức năng chạm đất cắt nhanh: 50N
  • Chức năng quá dòng có thời gian: 51
  • Chức năng chạm đất có thời gian: 51N
  • Các chức năng khác nếu có:
  • Chức năng bảo vệ chống quá tải ( 49)
  • Chức năng ghi sự cố ( FR/FL)
  • Chức năng đo lường ( P,U,I,Q)

Protection Testing in Medium Voltage Systems with Voltage and Current Sensors

Hình 12. Thí nghiệm role bảo vệ của tủ RMU.

Hình 12. Sơ đồ Thí nghiệm rơle bảo vệ của tủ RMU (minh họa).

  • Kiểm tra tác động của bảo vệ theo từng cấp dòng điện.
  • Ghi kết quả vào phiếu ghi số liệu.

Xác minh cài đặt bảo vệ (nếu có):

  • Kiểm tra và xác minh các giá trị cài đặt của rơle theo phiếu chỉnh định của rơle bảo vệ.
  1. Kiểm tra chức năng:
  • Kiểm tra các chức năng làm việc của RMU bằng cách mô phỏng các điều kiện vận hành khác nhau bằng bộ thử nghiệm bơm dòng thứ cấp (Hợp bộ thí nghiệm rơle).
  • Kiểm tra hoạt động của dao cách ly, tiếp điểm phụ, rơle và các thiết bị điều khiển khác.
  • Kiểm tra hoạt động của các mạch khóa liên động và báo tín hiệu.
  • Thử tổng mạch điều khiển bảo vệ để đảm bảo rằng hệ thống bảo vệ hoạt động như thiết kế trong quá trình mô phỏng sự cố.
  1. Dao cách ly của tủ RMU

Hình 14. Sơ đồ nguyên lý của một tủ RMU.

  • Kiểm tra bên ngoài
  • Kiểm tra thao tác đóng và cắt.
  • Đo điện trở cách điện
  • Đo điện trở tiếp xúc các tiếp điểm chính của Dao cách ly (nếu kết cấu cho phép)
  • Thử cao thế Pha – Pha, Pha – đất tương tự máy cắt.
  1. Kiểm tra điện trở nối đất tủ (trong trường hợp các tủ RMU lắp độc lâp):
  • Thực hiện kiểm tra thông mạch nối đất
  • Đo điện trở nối đất để đảm bảo nối đất đúng cách và giá trị đo đúng yêu cầu hoặc tiêu chuẩn thiết kế.
  1. Kiểm tra phát nóng phần dẫn điện và các chi tiết khác (Chụp ảnh nhiệt trong quá trình vận hành):
  • Sử dụng camera chụp ảnh nhiệt để xác định bất kỳ điểm nóng hoặc điểm bất thường nào trong RMU tại các vị trí cho phép.
  • Đặc biệt chú ý đến các kết nối, thanh cái và bất kỳ bộ phận nào đang chịu tải.
  1. Hoàn thành kiểm tra thí nghiệm, trả sơ đồ.
  • Đấu nối lại tất cả các đầu nối (Cáp, chống sét, .v.v….).
  • Kiểm tra không còn dụng cụ trong tủ, đóng nắp tủ.
  • Thu dọn dụng cụ, rào chắn, biển báo an toàn, rút toàn bộ người và thiết bị ra khỏi khu vực công tác;
  • Khóa phiếu công tác.
  1. Ghi chú:
  • Các thiết bị khác trong tủ nếu có (Máy biến dòng điện, biện điện áp, chống sét van, cáp lực,…) được kiểm tra thí nghiệm theo hướng dẫn phù hợp ngoài hướng dẫn này.
  1. Lập các báo cáo – Biên bản thí nghiệm:
  • Chuẩn bị báo cáo tổng thể diện tóm tắt các quá trình kiểm tra, thí nghiệm, kết quả thực hiện và các lưu ý / đề xuất nếu có.
  • Lập biên bản thí nghiệm kết quả thí nghiệm.
  • Lưu trữ báo cáo và biên bản thí nghiệm để sử dụng khi cần .

Người viết: Đỗ Việt Hùng – Phòng kỹ thuật